Để tránh vấn đề bavia, có thể làm giảm nhiệt độ của khuôn và vật liệu, áp suất phun và tốc độ phun. Tuy nhiên cũng phải lưu ý về vấn đề tiếp liệu. Các trường hợp sau đây có thể dẫn đến thành phẩm có ba via
Loại lỗi |
Yếu tố |
Nguyên nhân và cách khắc phục |
|---|---|---|
Ba via |
Vật liệu nhựa |
(1) Độ nóng chảy của nhựa |
| Thay đổi loại nhựa (Nếu được) | ||
| (2) Tỷ lệ nhựa nguyên sinh và nhựa tái chế không đều | ||
| -> Điều chỉnh lại tỷ lệ này | ||
Thông số máy |
(1) Áp suất phun quá cao | |
| -> Giảm áp suất phun | ||
| (2) Áp suất giữ quá cao | ||
| -> Giảm áp suất giữ | ||
| (3) Tốc độ phun quá cao | ||
| -> Giảm tốc độ phun | ||
| (4) Nhiệt độ phun quá cao | ||
| -> Giảm nhiệt độ phun | ||
| (5) Lực kẹp không đủ | ||
| -> Tăng các thông số thiết lập của lực kẹp hoặc sử dụng một máy khác với lực kẹp lớn hơn | ||
| (6) Thời gian giữ áp suất quá lâu | ||
| -> Giảm thời gian | ||
| (7) Nhiệt độ khuôn không phù hợp | ||
| -> Điều chỉnh lại nhiệt độ khuôn | ||
| (8) Khối lượng phun quá nhiều | ||
| Giảm thời gian phun, tốc độ phun và khối lượng phun | ||
| (9) Chu kỳ sản xuất không chính xác | ||
| Kiểm tra tình trạng của bộ điều khiển | ||
Khuôn |
(1) Mặt phân khuôn của lòng khuôn và của lõi không trùng nhau | |
| -> Sửa cấu trúc khuôn hoặc kiểm tra xem mặt phân khuôn có bị hỏng không | ||
| (2) Các tấm khuôn bị kẹt bởi một vật gì đó và kết quả là chất đàn hồi không thể trở lại vị trí ban đầu | ||
| -> Kiểm tra các bộ phận khuôn và làm sạch khuôn ngay lập tức | ||
| (3) Tấm khuôn không được dày, bị biến dạng bởi một áp suất phun cao cho nên gây ra lỗi bavia hoặc xì nhựa | ||
| -> Độ dày của tấm phải được tăng lên, hoặc thiết kế thêm các cột cố định | ||
| (4) Có bụi bẩn hoặc dầu bẩn trên bề mặt và tạo ra khoảng trống giữa khuôn đực và khuôn cái -> Làm sạch bề mặt khuôn đực và khuôn cái |
||
| (5) Lắp đặt hệ thống cấp nước làm nguội không đồng đều, nhiệt độ khuôn quá cao và tốc độ dòng chảy nhanh | ||
| -> Nguồn cấp nước của khuôn nên được sửa đổi | ||
Máy ép phun |
(1) Lực kẹp khuôn không ổn định | |
| -> Tăng các thông số thiết lập của lực kẹp hoặc sử dụng máy với lực kẹp lớn hơn | ||
| (2) Cần công tắc bị mài mòn do sản xuất trong thời gian dài | ||
| -> Bảo trì hoặc thay thế mới | ||
Sản phẩm |
(1) Độ dày của sản phẩm không đồng đều | |
| -> Tăng áp suất phun hoặc sửa đổi thiết kế sản phẩm để điền đầy ở những vị trí cuối của thành mỏng hơn | ||
| (2) Lòng khuôn được thiết kế để ép sản phẩm khác nhau, nên được phun bằng lực phun không đồng đều và gây ra thiếu nhựa trong lòng khuôn ở một số vị trí | ||
| -> Tăng lực kẹp hoặc thay đổi thiết kế sản phẩm nếu có thể |